Lê Đình Trọng
Chief Manager - Quận 7
Mật độ xây dựng là một trong hai vấn đề quan trọng, được chủ nhà quan tâm nhất khi chuẩn bị cho việc xây dựng công trình. Vậy mật độ xây dựng có những mặt nào cần chú ý?
Để có thể xây dựng được một công trình phù hợp, tốt nhất cho khách hàng, thì cả đơn vị thi công lẫn gia chủ cần tìm hiểu và chuẩn bị rất nhiều khía cạnh. Trong đó việc xác định mật độ xây dựng là điều cần thiết trước tiên. Chỉ khi xác định được mật độ, bạn mới có thể triển khai được các bước tiếp theo.
MỤC LỤC BÀI VIẾT [Ẩn]
Câu hỏi bạn nên quan tâm khi có nhu cầu xây dựng nhà ở
Theo định nghĩa chuyên ngành, mật độ xây dựng chính là tỉ lệ chiếm đất của công trình xây dựng trên tổng diện tích của cả khu đất. Điều này cũng sẽ được quy định khác nhau dựa theo mật độ xây dựng thuần hay mật độ xây dựng gộp.
Dựa vào đặc tính của mỗi công trình, mật độ xây dựng thông thường được chia thành 5 loại:
Mật độ xây dựng có những quy định phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau (phân cấp công trình xây dựng). Ví dụ dưới đây là quy định mật độ xây dựng đối với nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập tại TPHCM
Diện tích đất (m2) |
<90 |
100 |
200 |
300 |
500 |
>=1000 |
Mật độ xây dựng (%) |
100 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
Xây dựng gộp có những quy định sau về mật độ:
Mật độ xây dựng được tính bằng công thức: mật độ xây dựng (%) = diện tích xây dựng trên thực tế (m2) / tổng diện tích của lô đất (m2) * 100
Cách tính này sẽ được áp dụng trong trường hợp diện tích lô đất ở giữa một khoảng không gian trống nào đó trong bảng tính mật độ
Nt = Na + ((Nb – Na) / (Cb – Ca)) * (Ct – Ca)
Trong đó:
Sự phát triển của công nghệ, kỹ thuật nên việc tính toán mật độ xây dựng bằng online ngày nay cũng rất phổ biến. Nếu bạn có nhu cầu, chỉ cần tìm kiếm từ khóa: tính mật độ online hay phần mềm tính mật độ xây dựng online… các trang website sẽ hiện lên rất nhiều cho bạn tham khảo sử dụng.
Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ sẽ khác nhau theo từng khu vực
Đây là bảng giới hạn mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ dành cho nông thôn, như sau:
Diện tích đất (m2) |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1000 |
Mật độ xây dựng (%) |
100 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
Bảng giới hạn mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
Diện tích lô đất (m2) |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1000 |
Mật độ xây dựng (%) |
100 |
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
65 |
Mật độ xây dựng có nhiều tiêu chuẩn khác nhau, trong đó tiêu chuẩn về chiều cao và lộ giới được chú ý rất nhiều.
Chiều cao của công trình được xác định bằng chiều cao tính từ cao độ mặt đất của công trình xây dựng theo quy hoạch được duyệt, cho đến điểm cao nhất trong công trình. Với những công trình có nhiều mức cao độ khác nhau thì chiều cao này sẽ được tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
Độ vươn ban công và ô văng | |
Chiều rộng của lộ giới L (m) | Độ vươn tối đa |
L < 6 | |
6 =< L < 12 | 0.9 |
L >= 20 | 1.4 |
Những thông tin trên có thể bạn sẽ không hiểu rõ nếu không nắm được những kiến thức chuyên môn cần thiết. Chính vì vậy khi có nhu cầu xây dựng, việc lựa chọn đơn vị thiết kế thi công chất lượng và uy tín để được hỗ trợ tối đa là rất quan trọng.
Xây Dựng Kiến An – Địa chỉ tin cậy, chuyên sâu về lĩnh vực thiết kế và xây dựng biệt thự, nhà ở dân dụng tại Việt Nam.
Chief Manager - Quận 7
CEO công ty quảng cáo Mai Nguyễn - Quận Tân Phú
Chủ vựa gạo - Long An